CÔNG TY TNHH NHỰA VIỆT TRUNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001:2008
THÔNG SỐ KỶ THUẬT
TÔN NHỰA LẤY SÁNG & TẤM LỢP CHỐNG ĂN MÒN
TÔN NHỰA LẤY SÁNG
Thành phần nguyên liệu:
* Nhựa polyester (xuất xứ Đài Loan) : 65.5%
* Sợi thủy tinh,sợi gia cường( xuất xứ Trung Quốc) : 32 %
* Chất đóng rắn (xuất xứ Trung Quốc):1%
* Phụ gia chống tia UV(xuất xứ Đức): 1.5%
Thông số kỷ thuật:
STT | TÍNH NĂNG | ĐƠN VỊ | CHỈ SỐ |
1 | Độ chuyền sáng | % | 30 ~ 75 |
2 | Tỉ trọng | G/cm3 | 1.20 ÷ 1.22 |
3 | Hệ số cách nhiệt | Mm/m .oC | 0.065 |
4 | Khả năng chịu nhiệt | oC | -40 oC ~ +140 oC |
5 | Hệ số truyền nhiệt | W/m2. oC | 0.2 |
6 | chịu lực kéo | N/mm3 | >=178 |
7 | Chịu lực uốn | N/mm | 60 |
8 | Độ đàn hồi | Mpa | 1.200 – 1.500 |
9 | Giới hạn | Mpa | 43 |
10 | Độ giãn dài | % | >=6 |
11 | Tỷ nhiệt | KJ/kg.K | 1.17 |
12 | Nhiệt độ biến dạng | oC | 130 |
13 | Hiệu quả cách âm | 10mm | |
14 | Khả năng ngăn tia cực tím | % | 85 |
TẤM LỢP CHỐNG ĂN MÒN
Thành phần nguyên liệu:
* Nhựa polyester (xuất xứ Đài Loan) : 50.5%
* Sợi thủy tinh,sợi gia cường( xuất xứ Trung Quốc) : 45 %
* Chất đóng rắn (xuất xứ Trung Quốc):1%
* Phụ gia chống tia UV(xuất xứ Đức): 1.5%
* Phụ gia chống ăn mòn (xuất xứ Đức):2%
Qui cách sản phẩm:
STT | TÍNH NĂNG | ĐƠN VỊ | CHỈ SỐ |
1 | Độ chuyền sáng | % | 0 |
2 | Tỉ trọng | G/cm3 | 1.30 ÷ 1.45 |
3 | Hệ số cách nhiệt | Mm/m .oC | 0.15 |
4 | Khả năng chịu nhiệt | oC | -40 oC ~ +140 oC |
5 | Hệ số truyền nhiệt | W/m2. oC | 0.2 |
6 | chịu lực kéo | N/mm3 | >=178 |
7 | Chịu lực uốn | N/mm | 60 |
8 | Độ đàn hồi | Mpa | 1.200 – 1.500 |
9 | Giới hạn | Mpa | 43 |
10 | Độ giãn dài | % | >=6 |
11 | Tỷ nhiệt | KJ/kg.K | 1.17 |
12 | Nhiệt độ biến dạng | oC | 130 |
13 | Hiệu quả cách âm | 10mm | |
14 | Khả năng ngăn tia cực tím | % | 85 |
1./ VIỆT TRUNG sản xuất được tất cả các kiểu sóng trên thị trường phù hợp với mái nhà công nghiệp và dân dụng.
2./Các kiểu sóng VIỆT TRUNG hiện có: 5 sóng, 6 sóng, 9 sóng, 11 sóng, 12 sóng, ….
3./ Chiều dài: các tấm lợp Việt Trung theo kích thước đặt hang và có thể dài đến 12m.Tùy theo khả năng giao hang tới hiện trường,việc vận chuyển các tấm tôn dài 12m cần có các phương tiện vận chuyển đặt biệt.
4./Dung sai:
Chiều dài: ±5mm.
Chiều rộng: ±5mm.
Hữu dụng: ±5mm.
Cao song: ±2mm.
5./Độ dốc mái:
Tấm lợp dài không có nối đầu tấm: 3 độ tương đương 1/20.
Tấm lợp dài có nối đầu tấm: 5 độ tương đương 1/12.
6./Thuật ngữ về nhịp:
7./Khoảng cách xà gồ: (vùng không gió xoáy)
*Lợp mái:
Nhịp cuối | 900mm – 1200mm |
Nhịp giữa | 1000mm – 1500mm |
Nhịp hẫng | 200mm – 300mm |
*Lợp vách:
Nhịp cuối | 1000mm – 1500mm |
Nhịp giữa | 1200mm – 1700mm |
Nhịp hẫng | 200mm – 300mm |
8./Khoảng cách xà gồ: (vùng gió xoáy)
*Lợp mái:
Nhịp cuối | 900mm – 1200mm |
Nhịp giữa | 1000mm – 1500mm |
Nhịp hẫng | 200mm – 300mm |
*Lợp vách:
Nhịp cuối | 1000mm – 1500mm |
Nhịp giữa | 1200mm – 1700mm |
Nhịp hẫng | 200mm – 300mm |
9./ Cố định đinh vít vào các xà gồ: (Đòn tay)
*Lợp mái:
Liên kết đinh vít tại các gờ lồi (đỉnh sóng)
-kiểu sóng có bước sóng >130 mm .Ta liên kết đinh vít tại tất cả các gờ lồi (đỉnh sóng).
-kiểu sóng có bước sóng <130 mm .Khoảng cách liên kết đinh vít 1 sóng bỏ 1 sóng (đỉnh sóng).
*Lợp vách:
Liên kết đinh vít tại các gờ lõm (sóng âm).Tại các nối dọc cạnh liên kết tại các gờ lồi (đỉnh sóng)
-kiểu sóng có bước sóng >130 mm .Ta liên kết đinh vít vào tất cả các gờ lõm ( sóng âm).
-kiểu sóng có bước sóng <130 mm .Ta liên kết đinh vít vào 1gờ lõm bỏ 1 gờ lõm ( sóng âm)
10./Liên kết đinh vít nên dung:
-Dùng cho xà gồ thép:
* Dùng vít côn tự khoan đầu 6 cạnh có vòng đệm cao su dài lên đến 70mm.
* Dùng vít côn tự khoan đầu 6 cạnh có vòng đệm cao su và nẹp thép dài lên đến 70mm.
-Dùng cho xà gồ gỗ:
* Dùng vít côn tự khoan đầu 6 cạnh tự tạo ren có vòng đệm cao su dài lên đến 70mm.
* Dùng vít côn tự khoan đầu 6 cạnh tự tạo ren có vòng đệm cao su và nẹp thép dài lên đến 70mm.
*Lưu ý:
-Không nên siết quá chặt đinh vít tại các gờ lồi (đỉnh sóng),chỉ nên siết chặt cho đến khi có 1 biến dạng nhỏ nhận thấy được ở đỉnh sóng.
11./ Các mối nối đầu tấm:
-Do bởi giới hạn trong việc bốc dở và vận chuyển,có thể sử dụng 2 hay nhiều tấm ngắn hơn để có chiều dài như mong muốn.Khi đó lợp từng hang theo thứ tự từ rìa mái đến sóng mái rối mới bắt đầu lợp hàng khác.
Vùng nối tối thiểu cho mái là 200mm,cho vách là 150mm.
-Vị trí nối phải đặt tại các xà gồ.
-Tấm lợp lấy sáng Việt Trung được lợp chung với tấm lợp thép khác,tại vị trí nối dọc cạnh được đặt phía trên.
-Dùng silicon bít kín các mối nối dọc cạnh của tấm lợp ở vùng có gió xoáy.
12./ Tấm vòm:
-Tấm lợp lấy sang Việt Trung thích hợp uốn cong theo dạng cung tròn.
-Tấm lợp trước tiên phải được cố định 1 mặt của mái,sau đó được kéo xuống cố định theo dốc của mái ở mặt bên kia mái cong còn lại.
-Tại vị trí liên kết đinh vít cần có thanh sắt la 20mm dày 2mm kẹp trên tấm lợp.
-Các mối nối dọc cạnh của tấm lợp được bịt kín bằng silicon.
-Nếu có dùng đến đầu nối tấm lợp thì các mối nối này không nên đặt ở
đỉnh vòm hoặc gần đó.Mỗi tấm lợp phải
-Vị trí đầu nối phải ăn khốp chính xác, được giàn trải trên 3 nhịp xà gồ.
Vùng nói tối thiểu phải lớn hơn 200mm và
Gắn chặt bằng silicon.
Chiều dài tấm lợp
Việt Trung |
Chiều cao vòm tương ứng | Khoảng cách xà gồ |
3000mm | 500mm | 900mm |
4000mm | 650mm | 1000mm |
5000mm | 850mm | 1100mm |
6000mm | 1000mm | 1200mm |
13./ Lắp đặt:
-Tấm lợp Việt Trung có thể cắt bằng mái mài cầm tay hoặc cưa tay (dùng bao tay và bảo hộ lao động).
-Tấm lợp Việt Trung lúc nào cũng đặt trên tấm lợp thép khác cả 2 bên.
-Đảm bảo kiểu sóng của tấm lợp phù hợp với mái chính.
-Đảm bảo xà gồ lắp đúng khoảng cách và thẳng hàng.
-Đảm bảo lắp đặt đúng bề mặt bảo vệ thời tiết lên trên để tấm lợp sửng dụng lâu và đúng thời gian bảo hành.
-Khoan vít phải thẳng hàng với xà gồ.
14./Làm thế nào để đặt hàng:
-Khi quí khách đặt hàng cần ghi rõ những đặt điểm sau:
-Chiều dài tấm lợp (m).
-Kiểu sóng,màu sắc thích hợp.
-Các phụ tùng khác.
-Đinh vít,đai kẹp.
-Ngày cần hàng.
-Nơi giao hàng.
-Đúng kiện đặt biệt nếu có yêu cầu.
15./ Bốc dở và lưu trữ:
-Bảo quản nơi khô ráo đến nơi lắp đặt.
-Không để tấm lợp trực tiếp xuống nền đất.
-Tấm lợp không được kéo rê trên khung mái hoặc sản phẩm khác,đều làm ảnh hưởng đến chất lượng và thẩm mỹ tấm lợp.
-Vận chuyển tấm lợp trên mái,tránh làm cong hoặc biến dạng tấm lợp.
16./ Lau chùi và bảo dưỡng:
-Khi lắp đặt tấm lợp xong phải được lau chùi sạch đảm bảo lấy sáng tối ưu.
-Sau thời gian sử dụng có thể rửa sạch bằng nước,nên pha thêm một loại chất tẩy rửa gia dụng có tác dụng nhẹ vào trong nước.